Tỷ trọng là gì?
Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất so với khối lượng riêng của chất khác (chất đối chứng, chủ yếu là nước) trong những điều kiện xác định. Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó và nó được xác định bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) với thể tích V của vật. Nếu chất đó đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Hầu hết các dung môi hữu cơ đều có tỷ trọng thấp hơn nước, có nghĩa là chúng nhẹ hơn và sẽ hình thành một lớp riêng biệt trên bề mặt của nước. Tuy nhiên có một ngoại lệ là: hầu hết các dung môi halogen như dichloromethane hoặc chloroform sẽ chìm xuống đáy của bình chứa, và nước sẽ nổi lên trên. Điều này là rất quan trọng và cần ghi nhớ khi phân tách các hợp chất giữa dung môi và nước trong một phễu chiết tách trong quá trình tổng hợp hóa học.
Thông thường, trọng lượng riêng sử dụng thay cho khái niệm tỷ trọng. Trọng lượng riêng được định nghĩa là tỷ trọng của dung môi chia cho tỷ trọng của nước ở cùng một nhiệt độ. Do đó, tỷ trọng là một giá trị không có đơn vị. Nó cho biết một dung môi không tan trong nước sẽ nổi (SG <1.0) hay chìm (SG> 1.0) khi được trộn với nước.
Công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
Tiêu chuẩn xác định tỷ trọng
Theo TCVN: Tỷ trọng của một chất được xác định ở 15 20 °C.
Theo ASTM: Tỷ trọng của một chất được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 20 °C.
Công thức tính tỷ trọng
Tỷ trọng (RD) được xác định như sau
RD = ρsubstance /ρreference
Trong đó:
ρsubstance là khối lượng riêng của chất cần đo.
ρreference là khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng).
Các loại tỷ trọng
Mỗi loại tỷ trọng đóng một vai trò khác nhau và được sử dụng trong những trường hợp khác nhau. Hiện nay, người ta chia tỷ trọng thành 2 loại:
Tỷ trọng tương đối
Tỷ trọng tương đối d2020 của một chất chính là tỷ số giữa khối lượng của một thể tích cho trước của chất đó với thể tích nước cất ở 20 °C.
Tỷ trọng biểu kiến
Tỷ trọng biểu kiến là khối lượng cân trong không khí của một đơn vị thể tích chất lỏng. Đây là đại lượng dùng trong các chuyên luận ethanol 96 %, ethanol và loãng hơn…
Tỷ trọng biểu kiến được xác định theo công thức sau đây:
Tỷ trọng biểu kiến = 997,2 x d2020
Trong đó:
d2020 là tỷ trọng tương đối của chất thử.
997,2 là khối lượng cân trong không khí của 1m3 nước (kg).
Đơn vị tỷ trọng biểu kiến là kg/m3
Một số tỷ trọng dung môi cơ bản tại Tân Hùng Thái
Bảng tính chất của các dung môi phổ biến do chúng tôi phân phối hiện hay.
Dung môi | Công thức hóa học | Điểm sôi | Hằng số điện môi | Tỷ trọng | Moment phân cực |
Benzene | C6H6 | 80 °C | 2.3 | 0.879 g/ml | 0.00 D |
Toluene | C6H5-CH3 | 111 °C | 2.38 | 0.867 g/ml | 0.36 D |
Acetone | CH3-C(=O)-CH3 | 56 °C | 20.7 | 0.786 g/ml | 2.88 D |
Ethyl axetat | CH3-C(=O)-O-CH2-CH3 | 77 °C | 6.02 | 0.894 g/ml | 1.78 D |
Dimethylformamide(DMF) | H-C(=O)N(CH3)2 | 153 °C | 38 | 0.944 g/ml | 3.82 D |
Formic acid | H-C(=O)OH | 101 °C | 58 | 1.21 g/ml | 1.41 D |
Ethanol | CH3-CH2-OH | 79 °C | 24.55 | 0.789 g/ml | 1.69 D |
Methanol | CH3-OH | 65 °C | 33 | 0.791 g/ml | 1.70 D |
Acetic acid | CH3-C(=O)OH | 118 °C | 6.2 | 1.049 g/ml | 1.74 D |